Activ-Gra có thành phần là Sildenafil, được sử dụng để điều trị chứng yếu sinh lý, xuất tinh sớm, rối loạn cương dương. Vậy, dùng thuốc như thế nào cho có hiệu quả nhất? Uống ra sao để giảm thiểu tối đa các tác dụng ngoại ý? Hãy cùng Rocket1H tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
Thuốc Activ-Gra có thành phần gì?
Thuốc Activ-Gra có bao gồm 50mg Sildenafil và một lượng tá dược vừa đủ cho 1 viên bao phim.
Tác dụng chính của thuốc Activ-Gra
Active-Gra là thuốc gì?
Activ-Gra là thuốc được sử dụng trong điều trị yếu sinh lý ở nam giới.
Thuốc được dùng trong các trường hợp rối loạn cương dương, rối loạn xuất tinh ở người trưởng thành.
Sildenafil là một chất ức chế men phosphodiesterase loại 5 chọn lọc có khả năng tăng cường tác dụng xuôi dòng của oxit nitric đối với việc thư giãn cơ trơn và giãn mạch thông qua tác dụng của nó đối với con đường guanosine monophosphate (c-GMP) tuần hoàn trong mô cương cứng của dương vật.
Khi dùng sildenafil theo đường uống, nó được hấp thu nhanh chóng với nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được trong vòng 1 giờ và có thời gian bán thải cuối cùng từ 3 đến 6 giờ. Thuốc được chuyển hóa rộng rãi và nhanh chóng ở gan, chủ yếu bởi enzym CYP3A4.
Quý bạn đọc có thể xem thêm: Thuốc KingsUp hỗ trợ đàn ông “cứng” đúng chỗ
Các tác dụng phụ của thuốc Activ-Gra
Đã ghi nhận các tác dụng phụ sau đây trong quá trình sử dụng thuốc Activ gra 50mg:
- Tim mạch: nhịp tim tăng.
- Tiêu hóa: khô miệng, rối loạn tiêu hóa nhẹ, nôn
- Toàn thân: gây dị ứng/sốc đối với những đối tượng dị ứng với các thành phần của thuốc.
- Thần kinh: Giảm phản xạ, tăng trương lực…
- Trên chuyển hoá: thuốc làm tăng cảm giác khát, tăng đường huyết, tăng natri huyết, tăng ure huyết….
- Mắt: tăng nhãn áp, khô mắt.
- Trên hô hấp: tăng phản xạ ho, co thắt cơ trơn hô hấp.
Lưu ý: Thông báo ngay đến các chuyên gia y tế nếu như bạn gặp phải bất cứ hiện tượng bất thường nào.
Đối tượng sử dụng thuốc Activ-Gra
Nam giới, trên 18 tuổi mắc các chứng sau:
- Yếu sinh lý, rối loạn cương dương.
- Xuất tinh sớm, hoặc không xuất khi quan hệ tình dục.
- Duy trì khả năng cương cứng, tăng cường sinh lý khi quan hệ.
Liều dùng và cách sử dụng thuốc Activ-Gra
Thông thường, uống 50mg/lần/ngày (tương đương 01 viên bao phim Activ-Gra).
Hiệu chỉnh liều 25mg – 100mg tùy theo đáp ứng của mỗi bệnh nhân.
Tuyệt đối không dùng quá 2 viên (tương ứng 100mg) Activ-Gra trong vòng 24 giờ.
Uống trọn viên thuốc cùng với một cốc nước lớn. Nên uống thuốc trước khi quan hệ tình dục từ 30 phút – 60 phút để thuốc phát huy hiệu lực tối đa.
Mời các bạn xem thêm: Kẹo sâm Hamer – một người “ngậm”, hai người vui
Chống chỉ định
Người dưới 18 tuổi.
Trẻ em.
Phụ nữ mang thai, người có bầu.
Người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Đối tượng đã từng mắc bệnh mạch máu não, bệnh mạch vành.
Tuyệt đối không dùng chung với các Nitrat hữu cơ.
Lưu ý khi sử dụng Activ-Gra
Không tự ý cho trẻ đùa nghịch thuốc vì có nguy cơ sẽ gây nguy hiểm không lường trước được.
Tuyệt đối không dùng quá liều Activ-Gra được cho phép, vì có thể làm tăng nguy cơ gặp các tác dụng phụ.
Thuốc này là thuốc kê đơn chữa bệnh, nên cần có ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.
Thận trọng khi dùng thuốc trên các đối tượng có tiền sử mắc bệnh tim mạch, huyết áp. Đặc biệt, thận trọng về hiện tượng hạ áp bất chợt do bản thân Activ-Gra là thuốc có thể làm giãn mạch gây hạ áp.
Theo dõi kỹ hạn dùng không thuốc. Tuyệt đối không sử dụng thuốc khi thấy quá hạn sử dụng trên bao bì.
Không tự ý kết hợp với các thuốc cường dương khác, kể cả thực phẩm bảo vệ sức khỏe trong thời gian dùng Activ-Gra.
Nếu sau khi dùng, bị cương quá 4 giờ, ngay lập tức phải đưa bệnh nhân tới bệnh viện kiểm tra và điều trị.
Thận trọng khi dùng thuốc này cho các đối tượng bị viêm võng mạc.
Các nghiên cứu gần đây về hoạt chất của sản phẩm
Đột quỵ não, chấn thương sọ não và bệnh não do thiếu máu cục bộ do thiếu oxy là một trong những chấn thương não xảy ra thường xuyên nhất. Cơ chế bệnh sinh phức tạp, được đặc trưng bởi sự tương tác hiệp đồng giữa những thay đổi của hệ thống mạch máu não, sự chết của tế bào và tình trạng viêm, là cơ sở gây ra tổn thương não dẫn đến khuyết tật về hành vi và phát triển thần kinh ở những đối tượng bị ảnh hưởng. Sildenafil là chất ức chế chọn lọc enzym phosphodiesterase 5 (PDE5) có khả năng đi qua hàng rào máu não. Dữ liệu tiền lâm sàng cho thấy sildenafil có thể là một ứng cử viên sáng giá để ngăn ngừa hoặc sửa chữa chấn thương não ở cả người lớn và trẻ sơ sinh.
Có bằng chứng tiền lâm sàng cho thấy sildenafil do người mẹ sử dụng ngăn ngừa những thay đổi mạch máu dẫn đến BHSS ở trẻ sơ sinh CDH. Nghiên cứu lâm sàng giai đoạn I/IIb cùng với mô hình p-PBPK sẽ xác định liều lượng cần thiết cho người mẹ để đạt được hiệu quả điều trị ở thai nhi. An toàn thai nhi sẽ được điều tra cả trong nghiên cứu lâm sàng và trên cừu. Bước cuối cùng sẽ là một thử nghiệm đa trung tâm, ngẫu nhiên, có đối chứng với giả dược.
Tài liệu tham khảo
- PubMed, Sildenafil-associated hepatoxicity: a review of the literature. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2023.
- PubMed, Sildenafil-Mediated Neuroprotection from Adult to Neonatal Brain Injury: Evidence, Mechanisms, and Future Translation. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2023.
- PubMed, Sildenafil for Antenatal Treatment of Congenital Diaphragmatic Hernia: From Bench to Bedside. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2023.